Thứ Hai, 26 tháng 12, 2011

Cấu trúc make + object + past participle

Theo như tôi đã hoc cấu trúc: Make + Object + V-infinitive. Nhưng tôi không hiểu tại sao người ta lại dùng: "I CAN MAKE MYSELF UNDERSTOOD PRETTY WELL IN ENGLISH.'' Và cấu trúc "S + see + O + V-inf / V-ing" . Tai sao lại dùng: "WE SAW OUR FAVOURITE BALLET PERFORMED AT THE THEATER LAST NIGHT."

Tại sao người ta dùng I CAN MAKE MYSELF UNDERSTOOD PRETTY WELL IN ENGLISH.
Và:
WE SAW OUR FAVOURITE BALLET PERFORMED IN THE THEATER LAST NIGHT.
* Thường thì ta thấy cấu trúc sau: SEE + OBJ + V-INFINITIVE (without to) hay V-ing
- I saw her cross the street. (Tôi thấy cô ta băng qua đường. Hành động băng qua đường đã xong khi tôi thấy cô ta).

- I saw her crossing the street (Tôi thấy cố ta đang bằng qua đường. Hành động băng qua đường đang diễn tiến khi tôi thấy cô ta.)
- I made her do the exercises again=Tôi bắt cô ta làm lại bài tập.
* Nhưng khi dùng với động từ to make oneself + past participle thường là hai chữ UNDERSTOOD hay HEARD.
- Thí dụ: I can’t speak Chinese, but I can make myself understood=Tôi không nói được tiếng Trung Hoa nhưng tôi có thể làm người ta hiểu tôi muốn nói gì.
- She had to shout to make herself heard=Cô ấy phải gào to mới làm người ta nghe thấy cô ấy.
(Past participle trong thí dụ trên có nghĩa ý thụ động (passive) nghĩa là “tôi làm cho người ta hiểu tôi muốn nói gì” và “cô ta làm cho người ta nghe thấy tiếng cô nói.”)
* Subject + Vt + Direct Object + Past participle: Dùng cấu trúc theo sau bởi Past Participle một chuyện do người khác làm:
- I heard my name repeated several times=Tôi thấy người ta lập lại tên tôi nhiều lần. (Tên tôi được người ta lập lại nhiều lần)
- Cấu trúc câu này giống như câu thứ hai của bạn: We saw our favourite ballet performed at the theater last night=Chúng tôi xem vũ khúc ballet được trình diễn ở hí viện tối qua. (Vũ khúc ballet được trình diễn)
- Have you ever heard this opera sung in Italian?=Bạn đã từng nghe vở kịch này hát bằng tiếng Ý chưa? (được hát bằng tiếng Ý)
- You must make your views known=Bạn phải nói cho mọi người biết quan điểm của bạn.
- When I come back I want this letter translated=Khi tôi trở về thì lá thơ này phải đưọc dịch xong.
- They got the program changed=Họ đã đòi đổi chương trình.
* Ðôi khi passive form dùng với present progressive để chỉ hành động đang diễn tiến.
- I watched the tree being cut down=Tôi nhìn thấy cây đang bị cưa xuống.
- I woke up to see the bedroom door being opened slowly=Tôi giật mình tỉnh giấc tỉnh ngủ thấy nắm đấm cửa phòng từ từ “được” vặn.
Tóm tắt: Nếu mình tự mình làm cho người khác hiểu hay nói to để người khác nghe thấy tiếng mình nói thì dùng Make oneself + UNDERSTOOD hay HEARD.
- Make oneself + Clear: (nói cho người khác hiểu rõ) Do I make myself clear to you that you may not use my car without my permission?=Bạn có hiểu rõ ý tôi là không được dùng xe của tôi mà không có phép không?
- She is so deaf that I had to shout at her ears to make myself heard=Bà ấy điếc quá nên tôi phải nói to bên tai bà mới nghe thấy tôi nói gì.
- Hình thức Have + past participle ngụ ý thụ động, một việc làm bởi người khác. I went to the mall to have my hair cut=Tôi phải vào thương xá để hớt tóc. (Việc hớt tóc bạn không làm lấy; bạn nhờ người khác làm hộ)
Nên học cấu trúc này như một cấu trúc đặc biệt và dùng nhiều sẽ quen.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

ShareThis